Chữ viết Tiếng Ainu

Tiếng Ainu được viết bằng chữ tượng thanh katakana của Nhật được biến tấu lại và chữ Latin được La Mã hóa từ chữ Katakana như âm /ts/ được đọc là c và /j/ được đọc là y ; âm ngắt hầu, [ʔ] không có chữ nhưng có ở mỗi âm đầu của từ được đánh trọng âm. Tờ Ainu Times cũng sử dụng cả hai hệ chữ viết này. Các âm khác được viết đúng như những âm được biểu diễn như trên bảng ngữ âm. Dấu bằng (=) được sử dụng để đánh dấu liền giữa 2 ngữ tố, chẳng hạn như sau tiền tố. Cao độ được biểu thị bằng dấu sắc trong hệ thống chữ Latinh (ví dụ: á) thường không được biểu thị trong bảng katakana.

John Batchelor là một nhà truyền giáo người Anh sống với người Ainu, đã nghiên cứu chúng và xuất bản nhiều tác phẩm bằng tiếng Ainu. Batcosystem đã viết rất nhiều, cả hai đều hoạt động về ngôn ngữ Ainu và hoạt động bằng chính tiếng Ainu. Anh ấy là người đầu tiên viết bằng Ainu và sử dụng hệ thống chữ viết cho nó. Bản dịch của Bachelor của nhiều sách Kinh thánh khác nhau đã được xuất bản từ năm 1887, và bản dịch Kinh Tân Ước của ông đã được xuất bản tại Yokohama vào năm 1897 bởi một ủy ban chung của Hiệp hội Kinh thánh Anh và nước ngoài, Hiệp hội Kinh thánh Hoa Kỳ, và Hiệp hội Kinh thánh Quốc gia Scotland. Những cuốn sách khác được viết bằng tiếng Ainu bao gồm từ điển, ngữ pháp và sách về văn hóa và ngôn ngữ Ainu.

Nguyên âm cuối

ChữUnicodeTênTheo ngữ pháp AinuPhát âm
31F0Chữ ク nhỏÂm k cuối/k/
31F1Chữ シ nhỏÂm s cuối [ɕ]/s/ hay /ɕ/
31F2Chữ ス nhỏÂm s cuối, dùng để nhấn mạnh âm [s] mà không phải [ɕ].
[s] và [ʃ] đều là âm dị trong tiếng Ainu.
/s/
31F3Chữ ト nhỏÂm t cuối/t/
31F4Chữ ヌ nhỏÂm n cuối/n/
31F5Chữ ハ nhỏÂm h cuối [x], sau nguyên âm a. (アㇵ ah) Sakhalin Ainu./h/ hay /x/
31F6Chữ ヒ nhỏÂm h cuối [ç], sau nguyên âm i. (イㇶ ih) Sakhalin Ainu./h/ hay /ç/
31F7Chữ フ nhỏÂm h cuối [x], sau nguyên âm u. (ウㇷ uh) Sakhalin Ainu./h/ hay /x/
31F8Chữ へ nhỏÂm h cuối [x], sau nguyên âm e. (エㇸ eh) Sakhalin Ainu only./h/ hay /x/
31F9Chữ ホ nhỏÂm h cuối [x], sau nguyên âm o. (オㇹ oh) Sakhalin Ainu only./h/ hay /x/
31FAChữ ム nhỏÂm m cuối/m/ Voiced bilabial nasal
31FBChữ ラ nhỏÂm r cuối [ɾ], sau nguyên âm a. (アㇻ ar)/ɾ/ Voiced alveolar tap
31FCChữ リ nhỏÂm r cuối [ɾ], sau nguyên âm i. (イㇼ ir)/ɾ/ Voiced alveolar tap
31FDChữ ル nhỏÂm r cuối [ɾ], sau nguyên âm u. (ウㇽ ur)/ɾ/ Voiced alveolar tap
31FEChữ レ nhỏÂm r cuối [ɾ], cuối nguyên âm e. (エㇾ er)/ɾ/ Voiced alveolar tap
31FFChữ ロ nhỏÂm r [ɾ], cuối nguyên âm o. (オㇿ or)/ɾ/ Voiced alveolar tap
Các chữ có sử dụng dấu
ㇷ゚31F7 + 309AChữ プ nhỏÂm p cuối/p/
セ゚30BB + 309AChữ セ có handakutence [tse]/ts/ + /e/
ツ゚30C4 + 309AChữ ツ có handakutentu. ツ゚ hay ト゚ có thể dùng được cả hai./t/ + /u/
ト゚30C8 + 309AChữ ト có handakuten/t/ + /u/

Các âm tiết cơ bản

a
[a]
i
[i]
u
[u̜]
e
[e]
o
[o]
a ア
[a]
i イ
[i]
u ウ
[u̜]
e エ
[e]
o オ
[o]
k
[k][a 1]
ka カ
[ka]
ki キ
[ki]
ku ク
[ku̜]
ke ケ
[ke]
ko コ
[ko]
-k ㇰ
[-k̚]
s
[s] ~ [ʃ]
sa シャ / サ[a 2]
[sa] ~ [ʃa]
si シ
[ʃi]
su シュ / ス
[su̜] ~ [ʃu̜]
se シェ / セ
[se] ~ [ʃe]
so ショ / ソ
[so] ~ [ʃo]
-s ㇱ / ㇲ [s], [-ɕ]
t
[t]
ta タ
[ta]
ci チ
[tʃi]
tu ト゚ / ツ゚
[tu̜]
te テ
[te]
to ト
[to]
-t ㇳ / ッ[a 3]
[-t̚]
c
[ts] ~ [tʃ]
ca チャ
[tsa] ~ [tʃa]
ci チ
[tʃi]
cu ツ / チュ
[tsu̜] ~ [tʃu̜]
ce セ゚ / チェ
[tse] ~ [tʃe]
co チョ
[tso] ~ [tʃo]
n
[n]
na ナ
[na]
ni ニ
[nʲi]
nu ヌ
[nu̜]
ne ネ
[ne]
no ノ
[no]
-n ㇴ / ン[a 4]
[-n, -m-, -ŋ-][a 5]
h[a 6]
[h]
ha ハ
[ha]
hi ヒ
[çi]
hu フ
[ɸu̜]
he ヘ
[he]
ho ホ
[ho]
-h
[-x]
-ah ㇵ
[-ax]
-ih ㇶ
[-iç]
-uh ㇷ
[-u̜x]
-eh ㇸ
[-ex]
-oh ㇹ
[-ox]
p
[p]
pa パ
[pa]
pi ピ
[pi]
pu プ
[pu̜]
pe ペ
[pe]
po ポ
[po]
-p ㇷ゚
[-p̚]
m
[m]
ma マ
[ma]
mi ミ
[mi]
mu ム
[mu̜]
me メ
[me]
mo モ
[mo]
-m ㇺ
[-m]
y
[j]
ya ヤ
[ja]
yu ユ
[ju̜]
ye イェ
[je]
yo ヨ
[jo]
r
[ɾ]
ra ラ
[ɾa]
ri リ
[ɾi]
ru ル
[ɾu̜]
re レ
[ɾe]
ro ロ
[ɾo]
-ar ㇻ
[-aɾ]
-ir ㇼ
[-iɾ]
-ur ㇽ
[-u̜ɾ]
-er ㇾ
[-eɾ]
-or ㇿ
[-oɾ]
-r ㇽ
[-ɾ]
w
[w]
wa ワ
[wa]
wi ウィ / ヰ
[wi]
we ウェ / ヱ
[we]
wo ウォ / ヲ
[wo]
  1. k, t, c, p thỉnh thoảng được đọc là [ɡ], [d], [dz] ~ [dʒ], [b], nghĩa của từ đó vẫn không đổi mà nghe sẽ thô hơn và chỉ có nam mới đọc như vậy.
    Khi phát âm ra thì sẽ được viết là g (ガ), d (ダ), j (ヂャ), dz (ヅァ), b (バ).
  2. Có thể viết cả hai cách, tùy vào người viết mà vẫn phát âm giống nhau
  3. ッ là âm t cuối (ví dụ pet = ペッ = ペㇳ). Ở giữa mỗi từ đa âm, là nguyên âm cuối đứng trước nguyên âm đầu với cùng một nghĩa (ví dụ orta
    /otta/ = オッタ; オㇿタ không được sử dụng nhiều).[cần giải thích]
  4. Ở cuối mỗi từ, n đều có thể viết là ㇴ hay ン. Ở giữa một từ đa âm, nó là ン. (ví dụ tan-mosir = タンモシㇼ = タㇴ+モシㇼ, nhưng không được là タㇴモシㇼ.)
  5. Đọc là [-m] trước [p], [ŋ] trước [k], còn lại đọc là [n]. Nhưng không giống tiếng Nhật, nó không đọc thành các âm khác như âm mũi.
  6. Nguyên âm đầu h [h] và nguyên âm cuối h [x] là hai âm khác nhau. Âm h cuối chỉ có trong tiếng Sakhalin.